1. Cấu trúc Wish ở hiện tại
Cấu trúc của wish được sử dụng để cho biết mong muốn ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc khác với thực tế, cấu trúc câu điều kiện loại II.
Công thức:
- Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
- Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
- Cấu trúc If only: If only = S + wish
Ví dụ về cấu trúc hiện tại:
She wishes, that she had a new car (he does not have a car)
- Cô ấy ước rằng cô ấy có một chiếc ô tô mới
I wish that you didn’t need to work today (you do need to work today).
- Tôi ước rằng bạn không phải làm việc hôm nay
2. Cấu trúc Wish ở quá khứ
Cấu trúc wish này thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hay giả định điều gì đó trái ngược lại, câu điều kiện loại III.
Công thức:
- Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
- Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
- Cấu trúc If only: If only = S + wish
Ví dụ về cấu trúc ở quá khứ:
I wish I had a housse like this one (I wish i have a house like this one)
- Tôi ước tôi cso ngôi nhà như thế kia
If only I had time to realize my dream (If only I have time to realize my dream)
- Giá như tôi có thời gian để thực hiện ước mơ của mình
3. Cấu trúc câu Wish ở tương lai
Cấu trúc wish này nhàm mục đích sử dụng cho điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
Công thức:
- Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
- Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
- Cấu trúc If only: If only + (that) + S + would/could + (not) + V
Ví dụ về cấu trúc tương lai:
I wish I would had money (I don't have any money)
- Tôi ước rằng tôi có tiền
I wish that Lan wasn’t busy tomorrow (Lan is busy tomorrow).
- Tôi ước rằng Lan không bận vào ngày mai
Chú Ý:
Chúng ta có thể thay thế wish = hope.
I hope he pass your exam (I wishes he passed the exam)
- Tôi hi vọng anh ấy vượt qua được kì thi.
Xem thêm:
Bạn phải đăng nhập để viết bình luận.